
Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tiền chậm nộp thuế
Theo quy định của Luật thuế hiện hành, các doanh nghiệp được tự mình kê khai thu nhập doanh nghiệp và tự nộp thuế. Tuy nhiên, nếu tính sai, chậm nộp số thuế bị tính sai sẽ bị tính thêm 0,03% mức thuế tính sai và nộp thêm 2%.
Vậy công việc của kế toán sẽ như thế nào? Và cách hạch toán tiền chậm nộp thuế ra sao? Bài viết dưới đây sẽ hỗ trợ cho các bạn học kế toán trong nghiệp vụ của mình!
Ảnh minh họa
Cách hạch toán tiền nộp phạt thuế, truy thu thuế
Doanh nghiệp bị phạt tiền nộp chậm thuế sẽ nhận được văn bản xử phạt trong trường hợp:
– DN nhận được thông báo nộp phạt
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
– Nộp tiền phạt
Nợ TK 3339: phí, lệ phí và các khoản phải nộp
Có TK 111/112
– Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 911
Có TK 811
1. Trường hợp giảm lãi của năm trước ta Hạch toán vào TK 4211
1.1 Hạch toán số thuế phải truy thu thêm
– Thuế GTGT truy thu thêm:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
– Thuế TNDN truy thu thêm:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp
1.2 Thuế Thu nhập cá nhân truy thu thêm:
– Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp
– Trường hợp do công ty phải trả
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp
– Khi nộp tiền thuế truy thu thêm:
Nợ TK 3331, 3334, 3335
Có TK 111, 112
Trong trường hợp kiểm tra thấy sai phạm, Công ty trích khấu hao cao hơn mức quy định thì sẽ điều chỉnh lại số trích vượt mức quy định như sau:
– Điều chỉnh số trích KH TSCĐ
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Lưu ý: Các trường hợp điều chỉnh nêu trên Công ty không phải lập lại sổ sách kế toán. Cũng như lập lại tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai thuế GTGT của các kỳ trước.
2. Trường hợp giảm lãi của năm nay Hạch toán vào TK 811
2.1 Hạch toán số thuế phải truy thu thêm
– Hạch toán tiền Thuế GTGT truy thu:
Nợ TK 811 – Chi phí khác.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Hạch toán tiền Thuế TNDN truy thu:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp.
– Khi nộp tiền thuế: Nợ 3331, 3334
Có 111,112
2.2 Hạch toán tiền phạt, tiền chậm nộp thuế
– Khi nhận quyết định xử lý:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3339: Phí lệ phí và các khoản phải nộp
– Khi nộp tiền phạt:
Nợ TK 3339: Phí lệ phí và các khoản phải nộp
Có TK 111/112.
Các trường hợp điều chỉnh bên trên đơn vị không phải lập lại sổ sách kế toán, cũng như không phải lập lại tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai thuế GTGT của các kỳ trước. Cuối năm tài chính khi quyết toán thuế TNDN DN tự loại phần chi phí không được tính vào phần chi phí hợp lý được khấu trừ thuế TNDN trên tờ khai quyết toán theo quy định của luật thuế TNDN.
Lưu ý:
– Đối với số liệu sổ sách, tờ khai quyết toán thuế, BCTC của các năm bị sai sót truy thu:
– Quyết toán thuế TNDN chỉ khai bổ sung, điều chỉnh khi người nộp thuế tự phát hiện ra sai sót trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
– Trường hợp của đơn vị đã có quyết định thanh tra, kiểm tra thuế thì không được khai bổ sung, điều chỉnh quyết toán thuế.
– Đơn vị không điều chỉnh lại sổ sách kế toán của các năm đã được kiểm toán.
Các doanh nghiệp cần làm theo đúng quy định cũng như thời gian nộp thuế được quy định theo luật thuế hiện hành để tránh bị phạt đáng tiếc.
Trên đây là chi tiết cách hạch toán tiền nộp chậm thuế. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn về nghiệp vụ của mình. Bạn có thể tìm hiểu rõ hơn về cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến Thuế và luật Thuế tại khóa học Kế toán thuế của doanh nghiệp.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi!
>> Chi tiết cách tính thuế xuất nhập khẩu
>> Cách hạch toán hàng bán bị trả lại mà người làm kinh doanh nên biết
Tags:
Kế Toán